BÀI 25
KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC
(1878 – 1884)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ.
1. Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì.
- Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam kì và Cam- pu- chia.
- Thiết lập bộ máy cai trị và bóc lột kinh tế.
- Nhà Nguyễn: Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại lỗi thời.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873).
a/ Nguyên nhân:
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy – puy, Pháp cử Gác – ni – ê chỉ huy hơn 200 quân kéo ra Bắc.
b/ Diễn biến:
- Sáng 20-11-1873, Pháp nổ súng đánh và chiếm thành Hà Nội.
- Các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, nam Định cũng rơi vào tay Pháp.
3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873- 1874).
- Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu
- Ngày 21-12-1873, Pháp đánh ra Cầu Giấy bị quân Hoàng Tá Viêm cùng với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích. Gác - ni - ê cùng một số sĩ quan bị giết.
- Ngược lại, nhà Nguyễn lại ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874)
Nội dung:
+ Pháp rút khỏi Bắc Kì.
+ 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

Trận Cầu Giấy năm 1873
II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁH CHIẾM BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884.
1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882).
- Âm mưu của Pháp.
+ Lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874, vẫn giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp, Pháp mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần hai.
- Diễn biến:
+ 3 – 4 – 1882, quân Pháp do Ri – vi – e chỉ huy kéo ra Hà Nội khiêu khích.
+ 25 – 4 – 1882, Ri – vi – e gửi tối hậu thư buộc Tổng đốc Hoàng Diệu nộp thành.
+ Quân ta chống trả nhưng thất bại.
2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng Pháp.
- Ở Hà Nội: nhân dân tích cực phối hợp với quân của triều đình chống Pháp.
- 19-5-1883, chiến thắng Cầu Giấy lần 2, Ri-vi-e bị giết.
- Triều đình hèn nhát, không quyết tâm chống Pháp.
- Pháp gấp rút đánh chiếm Thuận An.
3. Hiệp ước Pa – tơ – nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884).
- Chiều 18 – 8 – 1883, Pháp bắt đầu tấn công Thuận An.
- 20 – 8, chúng đổ bộ lên khu vực này.
- Ngày 25-8-1883, triều đình Huế kí hiệp ước Hác - Măng (thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì).
- Ngày 6-6-1884 triều đình Huế lại ký với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt" Chế độ phong kiến độc lập Việt Nam chấm dứt.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước 1993 và 1884.
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/E5Ftb1mki9c
BÀI 26
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. CUỘC PHẢN CÔNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ. VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”.
1. Phong trào Cần Vương
a. Hoàn cảnh.
- Phái chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền.
- Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến.
- Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào đồn Mang Cá và Tòa Khâm Sứ.
- Pháp phản công chiếm kinh thành Huế.
b. Diễn biến.
- 13 – 7 – 1885, Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.
- Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương diễn ra sôi nổi.
- Chia làm 2 giai đoạn:
- ð Vụ biến kinh thành thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị).
+ Giai đoạn 1: (1885 – 1888): khởi nghĩa nổ ra khắp Bắc, Trung Kì.
+ Giai đoạn 2: (1888 – 1896): phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn.
II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG.
Cuộc khởi nghĩa
|
Lãnh đạo
|
Địa bàn
|
Diễn biến
|
Khởi nghĩa Ba Đình
(1886-1887)
|
Phạm Bành; Đinh Công Tráng
|
Ba làng Mậu Thịnh – Thượng Thọ - Mỹ Khê (Nga Sơn-Thanh Hóa)
|
- Khởi nghĩa kéo dài từ 12 -1886 đến 1-1887 rất quyết liệt song bị thực dân Pháp dập tắt
|
Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883-1892)
|
Đinh Gia Quế; Nguyễn Thiện Thuật
|
Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ…
|
- 1885-1892 nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích.
- Cuối năm 1889 lực lượng suy yếu dần => Khởi nghĩa tan rã.
|
Khởi nghĩa Hương Khê
(1885–1896)
|
Phan Đình Phùng và Cao Thắng
|
- Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh)
- Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
|
Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: 1885 – 1888, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí.
- Giai đoạn 2:1888 – 1896: thời kì chiến đấu quyết liệt của nghĩa quân.
- Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, khởi nghĩa tan rã.
|
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Vì sao gọi là phong trào Cần Vương? Thực chất đây là phong trào gì?
- Trình bảy diễn biến của phong trào Cần Vương?
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/qJjzltXQgTM
BÀI 27
KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. KHỞI NGHĨA YÊN THẾ (1884 – 1913).
- Nguyên nhân: Pháp mở rộng vùng chiếm đóng, Yên Thế là mục tiêu bình định.
- Căn cứ: Yên Thế (Bắc Giang).
- Lãnh đạo: Gồm nhiều thủ lĩnh, nổi bật là Hoàng Hoa Thám.
Giai đoạn
|
Diễn biến
|
Giai đoạn 1: 1884 -1892
|
- Nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, thủ lĩnh là Đề Nắm.
|
Giai đoạn 2: 1893 - 1908:
|
- Vừa xây dựng vừa chiến đấu, thủ lĩnh là Đề Thám.
- Do tương quan lực lượng, nghĩa quân đã hai lần giảng hòa với giặc (Lần 1: 1894, Lần 2: 1897).
|
Giai đoạn 3: 1909 - 1913:
|
- Pháp tấn công qui mô lớn, lực lượng nghĩa quân bị tổn thất.
- 10 – 2 – 1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
|
II. PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI. (HS tự đọc)
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
So sánh sự giống và khác nhau của phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (mục đích, lãnh đạo, hình thức đấu tranh, địa bàn hoạt động, thời gian tồn tại.)?
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/qKz1YlMqdm4
BÀI 28
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX. (HS tự đọc)
II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX.
- Nguyên nhân: Đất nước ngày càng nguy khốn => Các sĩ phu yêu nước đề xướng cải cách.
- Nội dung cải cách: Yêu cầu đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá… của nhà nước phong kiến.
+ Sĩ phu tiêu biểu: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch...
III. KẾT CỤC CỦA CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH.
Các đề nghị cải cách trên không được thực hiện vì:
+ Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước, chưa giải quyết 2 mâu thuẫn của xã hội .
+ Nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu…
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải acc1h duy tân?
- Kể tên những nhà cải cách duy tân tiến bộ cuối thế kỉ XIX?
- Nêu nội dung những cải cách cuối thế kỉ XIX.
- Vì sao những cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX không thực hiện được?
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/fieojdFJsdg
CHƯƠNG II
XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918
CHỦ ĐỀ
NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TỪ ĐẦUTHẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
a. Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Pháp thiết lập Liên Bang Đông Dương, gồm 5 xứ, đứng đầu là viên Toàn quyền người Pháp.
- Việt Nam bị chia làm 3 xứ với 3 chế độ cai trị khác nhau:
- +Bắc Kì: xứ nửa bảo hộ.
- +Trung Kì: theo chế độ bảo hộ.
- +Nam Kì: theo chế độ thuộc địa.
- ð Bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở đều do người Pháp chi phối.
b. Chính sách kinh tế.
- Trong nông nghiệp:
- +Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
- +Bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô.
- Trong công nghiệp.
- +Tập trung khai thác than và kim loại.
- +Sản xuất xi măng, gạch ngói, điện nước…
- Giao thông vận tải: tăng cường xây dựng hệ thống giao thông vận tải.
- Thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam.
- Tài chính: tiến hành đánh các thứ thuế.
c. Chính sách văn hóa, giáo dục.
- Duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến.
- Mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa – y tế.
2. Những chuyển biến kinh tế, xã hội ở Việt Nam
a. Các vùng nông thôn.
- Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, một số địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân: đời sống cơ cực, có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sang hưởng ứng, tham gia các cuộc đấu tranh.
b. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.
* Đô thị: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn – Chợ Lớn.
* Các tầng lớp:
- Tầng lớp tư sản:
- +Họ là thầu khoán, đại lí, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công…
- +Họ bị tư bản chèn ép.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:
- +Thành phần: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, sinh viên, nhà giáo…
- +Đời sống bấp bênh.
- Giai cấp công nhân:
- ð Chưa có tinh thần cách mạng, mang tính chất cải lương, dễ dàng thỏa hiệp với Pháp.
- ð Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào các cuộc vận động cứu nước.
+ Xuất thân từ nông dân.
+ Bị phong kiến và tư sản bóc lột
- ð Có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ.
c. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
- Đầu thế kỉ XX, các tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào nước ta.
- Nhiều nhà yêu nước muốn noi gương theo Nhật để duy tân tự cường.
3. Hoạt động yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918.
a. Phong trào Đông du (1905 – 1909).
- Hoàn cảnh: Đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để duy tân tự cường.
- Hoạt động:
+ 1904, Hội Duy tân thành lập, do Phan Bội Châu đứng đầu.
+ Hình thức: bạo động vũ trang.
+ Mục đích: lập ra một nước Việt Nam độc lập.
+ 1905, Phan Bội Châu sang Nhật cầu viện.
+ 1905 – 1908, Hội phát động phong trào Đông du, đào tạo nhân tài, xây dựng lực lượng chống Pháp.
+ 9 – 1908, Pháp – Nhật cấu kết, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
+ 3 – 1909, phong trào Đông Du tan rã, Hội Duy tân ngừng hoạt động.
b. Đông Kinh nghĩa thục (1907).
- Tháng 3 – 1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền …mở một trường học, lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục.
- Chương trình học gồm: Địa lí, lịch sử, Khoa học thường thức.
- Tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tuyên truyền tinh thần yêu nước…
- Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…
- Kết quả: 11 – 1907, Pháp ra lệnh giải tán Đông Kinh nghĩa thục.
- Tác dụng:
+ Góp phần nâng cao lòng yêu nước.
+ Cổ động cách mạng, phát triển văn hóa, ngôn ngữ dân tộc.
c. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
* Cuộc vận động Duy tân.
- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng…
- Diễn ra sôi nổi tại Trung Kì.
- Hình thức hoạt động:
+ Mở trường dạy học theo lối mới.
+ Đả phá hủ tục phong kiến, lạc hậu.
+ Cổ động mở mang công - thương nghiệp.
* Phong trào chống thuế ở Trung Kì.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của phong trào Duy tân.
- Địa bàn hoạt động: Quảng Nam, Quảng Ngãi, rồi lan ra một số tỉnh ở Trung Kì.
- Kết quả: bị Pháp thẳng tay đàn áp.
4. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
- Hoàn cảnh: Đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, áp bức. Các phong trào yêu nước đều thất bại.
- ð Đi tìm con đường cứu nước mới.
- Ngày 5-6-1911, Người ra đi tìm đường cứu nước.
- Trong thời gian ở Pháp, Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX dựa vào các tiêu chí sau:
- Hình thức:
- Lãnh đạo:
- Địa bàn hoạt động:
- Nội dung hoạt động:
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/8mnDv51SLHI
https://youtu.be/TXtidt48aRc
BÀI 30
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (TÍCH HỢP VỚI BÀI 29 THÀNH CHỦ ĐỀ)
II. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918).
1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến (HS tự đọc)
2. Vụ mưu khởi ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917).
Các cuộc khởi nghĩa
|
Vụ mưu khởi ở Huế (1916)
|
Khởi nghĩa ở Thái Nguyên (1917)
|
Nguyên nhân
|
Pháp mở chiến dịch bắt lính để đưa sang chiến trường Châu Âu
|
Binh lính được giác ngộ phối hợp với tù chính trị khởi nghĩa.
|
Lãnh đạo
|
Thái Phiên, Trần Cao Vân,
|
Lương Ngọc Quyến, Trịnh Văn Cấn
|
Kết quả
|
Thất bại
|
Thất bại
|
3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước (Tích hợp với bài 29 thành chủ đề).
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Trình bày những nét lớn về hai cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Huế và Thái Nguyên.
- Hai cuộc khởi nghĩa này có những đặc điểm gì về lực lượng tham gia và phương pháp tiến hành?
C. ĐƯỜNG LINK THAM KHẢO
https://youtu.be/TXtidt48aRc