Tuần 23 Câu trần thuật và Câu phủ định

Thứ hai, 27/4/2020, 0:0
Lượt đọc: 583

Link bài giảng và nội dung bài học

Ảnh đại diện

1/ Học sinh vào Link bên dưới xem bài giảng:

 

https://www.youtube.com/watch?v=OI7HwBikQvo

 

2/ Học sinh không vào được trang Lophoc thì chép nội dung bài học sau vào vở

 

CÂU  TRẦN  THUẬT

 

I . Đặc điểm hình thức và chức năng :

 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK)

  2.Nhận xét: Trừ câu Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán, tất cả các câu còn lại ở 4 VD đều là câu trần thuật.  

 

Các VD

Chức năng

VDa/ (1)Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …nhân dân ta.

( 2) Chúng ta có quyền tự hào….

( 3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao….

 

VDb/(1)Thốt nhiên một người nhà quê mình mẩy lấm láp…

( 2) Bẩm quan…vỡ mất rồi.

 

VDc/ / (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy...

( 2) Mặt lão vuông ...

 

VDd/ (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy.

(3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn

 

-Trình bày

 

- Trình bày

- Yêu cầu

 

- Kể

- Thông báo

 

- Miêu tả

- Miêu tả

 

- Nhận định

- Bộc lộ tình cảm ,cảm xúc.

 

*Đặc điểm hình thức:

- Câu trần thuật  không mang đặc điểm hình thức của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

- Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm( .) đôi khi bằng dấu chấm than(!), chấm lửng(…)

*Chức năng:

- Chức năng chính: Thường dung để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

- Chức năng khác: Câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc.

Lưu ý: Câu trần thuật là kiểu câu được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp.

  • Ghi nhớ ( SGK tr 46)

    II. Luyện tập

        Bài tập 1: Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau:

    a/ Vui thì vui thật nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên.

-> Bộc lộ cảm xúc lo lắng không yên.

b/ Chị Lan kia rồi!

c/ Lan cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng trông thật hiền lành.

-> Thông báovề sự hiện diện của nhân vật kèm theo cảm xúc.

-> Miêu tả cử chỉ của nhân vật.

 

d/ An không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu.

-> Kể về sự việc

 Bài tập 2: Xét về mục đích nói hai câu sau thuộc kiểu câu gì? Vì sao?

a/ Ôi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!

                                    ( Bếp lửa- Bằng Việt)

-> Câu cảm thán( từ ngữ cảm thán “ Ôi”)

b/ Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!

                                     ( Khi con tu hú- Tố Hữu)

    =>   Câu trần thuật dùng để nhấn mạnh vào cảm xúc của nhà thơ.

* Lưu ý: Cần phân biệt câu trần thuật để bộc lộ cảm xúc với câu cảm thán.

                                 * * * * * * * * * * * *

 

CÂU PHỦ ĐỊNH

( Hướng dẫn tự học)

 

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

  1. Tìm hiểu ví dụ (SGK tr 52)

VD1:

a/ Nam đi Huế => thông báo sự việc Nam đi Huế. => Câu khẳng định

b/  Nam không/ chưa/ chẳng đi Huế  => thông báo không có sự việc Nam đi Huế.

=> Câu phủ định ( vì có từ ngữ phủ định)

VD2:

1/ - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.

2/ - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.

=> Câu phủ định ( vì nó bác bỏ một ý kiến, một nhận định)

 2.Nhận xét:

* Đặc điểm hình thức:

- Có những từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có…

- Khi viết câu phủ định thường kết thúc bằng dấu chấm. (.)

* Chức năng:

- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( Câu phủ định miêu tả).

- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( Câu phủ định bác bỏ).

  • Ghi nhớ ( SGK tr 53)

LƯU Ý: PHẦN LUYỆN TẬP CÁC EM XEM VI DEO BÀI GIẢNG ĐỂ LÀM VÀO VỞ NHÉ!

 

 

 

 

 

Tác giả: Đoàn Vích

Tin cùng chuyên mục

Bản quyền@ 2014  thuộc về Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ - Q.Bình Tân - HCM
Địa chỉ: Số 89 Đường số 3, KP.4 - P. Bình Hưng Hòa B - Q. Bình Tân.
 

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích