1/ Học sinh vào Link bên dưới xem bài giảng:
* Câu cảm thán:
https://www.youtube.com/watch?v=8xni38FoZCA&feature=emb_logo
* Câu cầu khiến:
https://www.youtube.com/watch?v=v9vH_l9CbRA&feature=emb_logo
2/ Học sinh không vào được trang Lophoc thì chép nội dung bài học sau vào vở
Tiếng Việt : CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/tr 43
2. Nhận xét
* Câu cảm thán:
+ VD a: Hỡi ơi lão Hạc ! => Bộc lộ cảm xúc xót xa, trách móc của ông giáo khi nghe tin lão Hạc chết.
+ VDb: Than ôi ! => Bộc lộ trực tiếp cảm xúc nuối tiếc của con hổ.
* Đặc điểm hình thức: + Có từ ngữ cảm thán (Hỡi ơi, than ôi, …)
+ Kết thúc bằng dấu chấm than(!)
*Đặc điểm chức năng: Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết).
* Phạm vi sử dụng: - Chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.
* Lưu ý:
- Khi viết đơn, biên bản ,hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán không dùng câu cảm thán, Vì ngôn ngữ không thích hợp trong loại văn bản này.
- Từ ngữ cảm thán Thường đứng ở đầu câu, có thể là một thành phần biệt lập của câu, có thể tạo thành một câu đặc biệt.
- Dù kết thúc bằng dấu chấm than và có thể cũng dùng để bộc lộ cảm xúc nhưng nếu không có từ ngữ cảm thán thì câu đó không phải là câu cảm thán.
- Có một số ít câu cảm thán không kết thúc bằng dấu chấm than (!).
3. Ghi nhớ : sgk/tr 44
II. Luyện tập
Học sinh tự làm bài tập để củng cố kiến thức
CÂU CẦU KHIẾN
I/Đặc điểm hình thức và chức năng
1/Tìm hiểu ví dụ.
2/ Nhận xét
Câu cầu khiến
|
Đặc điểm hình thức
|
Chức năng
|
*Ví dụ 1:
a.
- Thôi đừng lo lắng.
- Cứ về đi.)
b.
- Đi thôi con.
|
-Từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi.
- Kết thúc bằng dấu chấm
|
|
*Ví dụ 2 :
b. Mở cửa !
|
- Ngữ điệu cầu khiến
- Kết thúc bằng dấu chấm than.
|
-Đề nghị, ra lệnh.
|
3/Ghi nhớ sgk.
* Bài tập nhanh: Hãy xem đoạn video và đặt 3 câu cầu khiến.
- Hãy rửa ta thường xuyên với xà phòng, nước sạch
- Hãy hạn chế đi ra nơi đông người.
- Nào chúng ta cùng chung tay đẩy lùi virut SARS – CoV- 2!
II/ Luyện tập.
Học sinh tự làm bài tập để củng cố kiến thức
Bài tập 1.
*Đặc điểm hình thức
Câu (a) có từ cầu khiến hãy
Câu (b) có từ cầu khiến đi
Câu (c) có từ cầu khiến đừng
*Nhận xét về chủ ngữ
Câu (a) vắng chủ ngữ. ( CN là Lang Liêu)
Câu (b) chủ ngữ là ông giáo
Câu (c) chủ ngữ là chúng ta
*Thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ.
Câu (a) thêm chủ ngữ: Con →ý nghĩa không thay đổi, lời yêu cầu nhẹ nhàng tình cảm hơn.
Câu (b) bớt đi chủ ngữ: Ông giáo→ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn. Câu nói kém lịch sự
Câu (c) thay chủ ngữ: Các anh→ý nghĩa có thay đổi. ( trong số người tiếp nhận đề nghị không có người nói)
Bài tập 2.
*Các câu cầu khiến:
- Câu (a)Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
- Câu (b) Các em đừng khóc.
- Câu (c)Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này!
*Nhận xét:
- Câu (a) Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi
- Câu (b) CN các em, ngôi thứ hai số nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng.
- Câu (c) Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị bằng dấu chấm than).
Bài tập 3.
-Câu (a)Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
-Câu(b)Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
*Giống:Đều là câu cầu khiến,có từ cầu khiến hãy.
* Khác:
-Câu (b) ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn .Thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe.
Bài tập 4 : Đọc tình huống sau và chọn câu cầu khiến cho phù hợp
Để thể hiện được sự tôn trọng của chúng ta đối với người lớn chúng ta chọn câu b .
Bài tập 5 : Xem đề bài trong video bài giảng