Bài 19
CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427)
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ (1418 – 1423).
1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
- Lê Lợi là một hào trưởng có lòng yêu nước thương dân, có uy tín lớn.
- Chọn Lam Sơn làm căn cứ.
- Nguyễn Trãi là người học rộng tài cao, giàu lòng yêu nước.
- Năm 1416: Lê Lợi tổ chức hội thề ở Lũng Nhai.
- Ngày 2 tháng 1 năm Mậu Tuất ( 7 – 2 – 1418), Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng Bình Định Vương.
2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.
- Thời kì đầu: nghĩa quân gặp nhiều khó khăn.
- Năm 1418, quân Minh bao vây căn cứ Chí Linh. Lê Lai cải trang Lê Lợi để cứu chúa.
- 1421, địch vây quét buộc, ta rút lên núi Chí Linh.
- Năm 1423 : Ta tạm hoà hoãn với quân Minh.
- Năm 1424 : Quân Minh trở mặt tấn công, khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HOÁ VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC ( 1424 – 1426 ).
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424):
a. Kế hoạch của Nguyễn Chích:
- Tạm thời chuyển quân vào Nghệ An rồi quay ra tấn công Đông Đô.
b. Diễn biến:
- 12-10-1424, nghĩa quân tập kích đồn Đa Căng (Thanh Hoá), hạ thành Trà Lân, tiêu diệt địch ở Khả Lưu, Siết chặt Nghệ An.
- Thừa thắng, ta tiến đánh Khả Lưu, Bồ Ải và giải phóng Nghệ An, Diễn Châu, Thanh Hoá.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (năm 1425).
- Tháng 8-1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân tiến quân vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá.
- Từ tháng 10-1424 đến tháng 8-1425, ta giải phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426 ).
- Tháng 9-1426, nghĩa quân chia là 3 đạo tiến ra Bắc với nhiệm vụ:
+ Bao vây đồn địch.
+ Giải phóng đất đai.
+ Thành lập chính quyền mới.
+ Chặn viện binh của giặc.
- Kết quả: quân ta thắng nhiều trận lớn, giặc cố thủ trong thành Đông Quan.
III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG ( CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427).
1. Trận Tốt Động – Chúc Động ( cuối năm 1426 ).
- Tháng 10 – 1426, Vương Thông chỉ huy 5 vạn viện binh kéo vào Đông Quan.
- Ta đặt phục binh ở Tốt Động - Chúc Động.
- Tháng 11 - 1426: Quân Minh tiến về Cao Bộ => ta tấn công mọi hướng.
- Kết quả:
+ Ta : thắng lớn.
+ Giặc: 5 vạn quân tử thương, Vương Thông chạy về Đông Quan.
2. Trận Chi Lăng – Xương Giang ( tháng 10 – 1427 ).
- Đầu tháng 10-1427, Liễu Thăng, Mộc Thạnh đem 15 vạn viện binh tiến vào nước ta.
- Ta tập trung lượng tiêu diệt quân Liễu Thăng trước.
- Ngày 8-10-1427, Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta, bị quân ta phục kích ở ải Chi Lăng.
- Tướng Lương Minh lên thay, bị phục kích ở Cần Trạm, Phố cát => Mộc Thạnh rút quân về nước.
- Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông Quan => rút quân về nước.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:
a. Nguyên nhân:
- Nhân dân ủng hộ.
- Đoàn kết toàn dân.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
b. Ý nghĩa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
- Mở ra thời kì mới cho đất nước.
*Câu hỏi bài tập
Câu 1: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn?
Câu 2: Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hòa với quân Minh?
Câu 3: Tại sao lực lượng quân Minh rất mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân Lam Sơn mà phải chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
Câu 4: Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyễn Chích?
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?
Bài 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ , PHÁP LUẬT:
1. Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Đứng đầu triều đình là vua. Giúp việc cho vua là các quan đại thần.
- Ở triều đình có 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) và 1 số cơ quan chuyên môn (Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài).
- Cả nước chia 13 đạo Thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti. Dưới đạo là phủ, châu, huyện, xã.
=> Nhà nước chuyên chế tập quyền hoàn chỉnh.
2. Tổ chức quân đội.
- Tiếp tục thực hiện chế độ : "ngụ binh ư nông"
- Quân đội gồm 2 bộ phận : quân triều đình và quân địa phương.
- Quân đội gồm: bộ binh, tượng binh, kị binh, thủy binh.
- Vũ khí có: giáo, mác, cung tên...
- Quân lính được luyện tập võ nghệ, bố trí quân đội mạnh ở vùng biên giới.
3. Luật pháp:
- Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
- Nội dung :
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ sản xuất.
+ Bảo vệ 1 số quyền lợi của phụ nữ.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI.
1. Kinh tế.
a. Nông nghiệp.
- Giải quyết ruộng đất.
- Thực hiện phép quân điền.
- Đặt ra một số cơ quan chuyên trách.
- Chú ý đê điều, khai hoang.
b. Công thương nghiệp.
* Thủ công nghiệp.
- Phát triển nhiều ngành nghề ở làng xã và kinh đô.
- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời.
- Công xưởng Nhà nước gọi là cục Bách tác.
* Thương nghiệp.
- Trong nước: Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ
- Ngoài nước: buôn bán chủ yếu diễn ra ở cửa khẩu, biên giới.
2. Xã Hội.

Xã hội




Giai cấp Tầng lớp
Địa chủ Nông dân Thương nhân Thợ thủ công Nô tì
IV. TÌNH HÌNH VĂN HÓA – GIÁO DỤC.
1. Tình hình giáo dục và khoa cử.
- Dựng lại Quốc tử giám, mở nhiều trường học và khoa thi.
- Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
- Thi cử chặt chẽ, được tổ chức qua 3 kì: Hương – Hội – Đình.
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật.
a. Văn học:
- Chữ Hán được duy trì, chữ Nôm phát triển.
- Nội dung : yêu nước, tự hào dân tộc.
b. Khoa học:
- Nhiều thành tựu về lĩnh vực sử học, địa lý, y học, toán học.
- Nhiều tác phẩm khoa học thành văn, phong phú, đa dạng.
c. Nghệ thuật:
- Sân khấu: tuồng, chèo, phục hồi phát triển.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: đồ sộ, điêu luyện.
IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1. Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442 ).
- Là nhà chính trị, quân sự đại tài, danh nhân văn hoá thế giới.
-Tác phẩm tiêu biểu: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập, Dư địa chí.
2. Lê Thánh Tông (1442 – 1497).
- Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ.
- Lập hội Tao Đàn.
3. Ngô Sĩ Liên (TK XV).
- Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỉ XV.
4. Lương Thế Vinh (1442 - ?).
- Là nhà toán học nổi tiếng, còn gọi là “ Trạng Lường”.
* Câu hỏi bài tập.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền đó?
Câu 2: “ Ngụ binh ư nông là gì”? Tại sao phải bố trí quân đội mạnh ở vùng biên giới?
Câu 3: So sánh sự tiến bộ của luật Hồng Đức với các bộ luật trước đó?
Câu 4: Em hãy nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp.
Câu 5: Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ?
Câu 6: Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê Sơ?
BÀI 21
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
HS trả lời các câu hỏi bài tập sau.
Câu 1. Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào?
Câu 2. Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 3. Luật pháp thời Lê sơ có điểm nào giống và khác luật pháp thời Lý – Trần?
Câu 4. Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý – Trần về nông nghiệp, thủ công nghiệp, và thương nghiệp?
Câu 5. Xã hội thời Lý –Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Có gì khác nhau?
Câu 6. Trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào? Có gì khác thời Lý – Trần?
CHƯƠNG V
ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
Bài 22
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỈ XVI – XVIII)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.
1. Triều đình nhà Lê.
- Từ đầu thế kỉ XVI, nhà Lê bắt đầu suy yếu:
+ Vua, quan ăn chơi xa xỉ, đục khoét nhân dân.
+ Nội bộ triều Lê “ chia bè kéo cánh”, tranh giành quyền lực.
2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI.
a. Nguyên nhân.
- Quan lại địa phương cậy quyền cậy thế ức hiếp nhân dân.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt giữa: Nông dân với Địa chủ, nhân dân với Nhà nước phong kiến.
=> Khởi nghĩa bùng nổ.
b. Các cuộc khởi nghĩa.
Các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi, tiêu biểu:
- 1511, khởi nghĩa Trần Tuân ở Sơn Tây (Hà Nội).
- 1512, khởi nghĩa Lê Hy, Trịnh Hưng ở Nghệ An, Thanh Hoá.
- 1515, khởi nghĩa Phùng Chương ở vùng núi Tam Đảo.
- 1516, khởi nghĩa Trần Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh).
c. Kết quả: Đều thất bại.
d. Ý nghĩa: góp phần làm triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – NGUYỄN.
1. Chiến tranh Nam – Bắc triều.
- 1527, Mạc Đăng Dung lập ra nhà Mạc → Bắc triều.
- 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua. Lập ra Nam triều.
- Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều làm cho đời sống nhân khổ cực.
→ cuộc chiến tranh phi nghĩa.
2. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- 1545, Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiểm lên thay.
- Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn thủ Thuận Hoá, Quảng Nam => hình thành thế lực họ Nguyễn.
=> Đất nước chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- Chiến tranh diễn ra hơn 50 năm.
- Hậu quả: chia cắt đất nước, gây đau thương tổn hại cho dân tộc.
*Câu hỏi bài tập
Câu 1: Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI?
Câu 2: Vì sao các cuộc khởi nghĩa trên đều thất bại?
Câu 3: Chiến tranh Nam – Bắc triều đã gây tại họa gì cho nhân dân ta?
Câu 4: Em có nhận xét gì về tình hình chính trị, xã hội nước ta ở các thế kỉ XVI – XVII.
Bài 23
KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII
I. KINH TẾ:
1. Nông nghiệp.
* Đàng Ngoài: - Kinh tế nông nghiệp giảm sút.
- Đời sống nông dân đói khổ.
* Đàng Trong: - Khuyến khích khai hoang.
- Giảm tô thuế, cấp nông cụ, lương ăn, lập làng xóm mới.
- Năm 1698, đặt phủ Gia Định với 2 dinh: Trấn Biên và Phiên Trấn.
=> Xây dựng thế lực để chống lại họ Trịnh.
2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.
a. Thủ công nghiệp:
- Từ thế kỉ XVII, xuất hiện nhiều làng thủ công: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), dệt La Khê (Hà Nội)...
- Điển hình là nghề thủ công: làm đường, gốm.
c. Thương nghiệp: - Từ đồng bằng đến ven biển đều có chợ và phố xá.
- Xuất hiện nhiều đô thị mới.
+ Đàng Ngoài: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố Hiến (Hưng Yên).
+ Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TPHCM).
- Đến thế kỉ XVIII ngoại thương bị hạn chế các thành thị suy tàn dần.
II. VĂN HÓA.
1. Tôn giáo.
a. Nho giáo, phật giáo, Đạo giáo:
- TK XVI – XVII, Nho giáo vẫn được đề cao. Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi, phát triển.
- Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống (ăn trầu, nhuộm răng đen, nấu bánh trưng, thờ cúng tổ tiên...).
b. Thiên chúa giáo: - Cuối thế kỉ XVI, xuất hiện Đạo Thiên chúa.
- Chính quyền phong kiến tìm cách ngăn cấm.
2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ:
- Đến thế kỉ XVII, các giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng Việt để truyền đạo ð Chữ quốc ngữ ra đời.
- Giáo sư A – lêc – xăng đơ Rốt là người đóng góp quan trọng trong việc tạo ra chữ Quốc ngữ.
- Là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
3. Văn học và nghệ thuật dân gian.
a. Văn học: - Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.
- Văn học chữ Nôm phát triển.
* Nội dung:
+ Ca ngợi hạnh phúc con người,
+ Tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát.
- Những nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ...
- Các tác phẩm: Thiên Nam Ngữ Lục, Phan Trần, Nhị độ Mai, truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn.
b. Nghệ thuật dân gian:
- Nghệ thuật dân gian: phục hồi và phát triển.
+ Điêu khắc gỗ: chạm trổ đơn giản mà dứt khoát. Ví dụ: tượng Phật Bà Quan Âm.
- Nghệ thuật sân khấu: đa dạng, phong phú (chèo, tuồng, …).
*Câu hỏi bài tập
Câu 1: Vì sao kinh tế Đàng Ngoài giảm sút còn Đàng Trong lại phát triển?
Câu 2: Kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết.
Câu 3: Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong?(
Câu 4: Vì sao chính quyền phong kiến tìm cách ngăn cấm đạo Thiên chúa?
Câu 5: Kể tên một số tôn giáo ở Việt Nam hiện nay. Từ đó cho biết, quan điểm của nhà nước Việt Nam đối với sự tồn tại của nhiều loại hình tôn giáo trên đất nước ta?
Câu 6: Vì sao chữ La – tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay?
Câu 7: Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao?
BÀI 24
KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII
1. Tình hình chính trị.
- Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài mục nát đến cục độ.
- Sản xuất nông nghiệp đình đốn.
- Đời sống nhân dân khổ cực, nạn đói liên tiếp xảy ra nhân dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một địa bàn rộng lớn từ đồng bằng đến miền núi.
-Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất.
- Ý nghĩa:
+ Nêu cao ý chí đấu tranh chống áp bức của nhân dân.
+ Làm cho chính quyền họ Trịnh lung lay.
* Câu hỏi bài tập.
Câu 1: Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 2: Em có nhận xét gì về phong trào nông dân Đàng Ngoài ở thế kỉ XVIII. So sánh với các thế kỉ trước.
BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN.
1. Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII.
a. Tình hình xã hội:
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục nát.
+ Việc mua bán quan tước diễn ra phổ biến.
+ Quan lại, cường hào ăn chơi xa xỉ, bóc lột nhân dân.
+ Trương Phúc Loan lộng quyền.
- Cuộc sống người dân ngày càng khổ cực.
=> Nổi dậy đấu tranh.
b. Khởi nghĩa của Chàng Lía.
- Căn cứ: Truông Mây (Bình Định).
- Chủ trương: “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.
- Kết quả: thất bại.
2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
- Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (Gia Lai).
- Lực lượng mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây Sơn hạ đạo, lập căn cứ ở Yên Mĩ (Bình Định), mở rộng hoạt động xuống đồng bằng.
- Mục tiêu: “lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ và bãi bỏ nhiều thứ thuế.
- Lực lượng tham gia: nông dân nghèo, thương nhân, thợ thủ công, đồng bào Chăm, Bana...
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM.
1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn.
a. Diễn biến.
- 9/1773, nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn, mở rộng vùng kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
- Tây Sơn phải tạm hòa với quân Trịnh để tập trung đánh Nguyễn.
- Từ 1776 – 1783, Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định.
- Năm 1777, giết được chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát.
b. Kết quả: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).
a. Nguyên nhân: Do Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm.
b. Diễn biến:
- Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta theo 2 đường thủy bộ.
- Tháng 1-1785, Nguyễn Huệ chọn đoạn sông Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến.
- Sáng 19-1-1785, giặc lọt vào trận địa phục kích. Thủy binh ta từ Rạch Gầm – Xoài Mút và cù lao Thới Sơn tấn công giặc.
c. Kết quả: Địch bị tiêu diệt gần hết. Nguyễn Ánh chạy thoát.
d. Ý nghĩa: - Là 1 trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm.
- Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm.
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH.
1. Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh.
a. Diễn biến.
- Tháng 6 - 1786, Nguyễn Huệ được Nguyễn Hữu Chỉnh giúp sức đánh chiếm thành Phú Xuân ð giải phóng Đàng Trong.
- Giữa năm 1786, với danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh” Nguyễn Huệ tiến ra Bắc, đánh vào Thăng Long, chúa Trịnh bị bắt.
b. Kết quả: Chính quyền họ Trịnh tồn tại hơn 200 năm bị sụp đổ.
c. Ý nghĩa: Tạo điều kiện thống nhất đất nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
- Sau khi giúp vua Lê dẹp tàn dư Trịnh, Chỉnh lộng quyền, muốn xây dựng thế lực riêng.
- Vũ văn Nhậm được lệnh diệt Chỉnh nhưng lại có mưu đồ riêng.
- Năm1788 Nguyễn Huệ diệt Nhậm và được các sĩ phu ủng hộ xây dựng chính quyền ở Bắc Hà
IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH.
1. Quân Thanh xâm lược nước ta.
a. Nguyên nhân: Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh.
- Cuối năm 1788, Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân Thanh chia làm 4 đạo tiến vào nước ta.
b. Sự chuẩn bị của Tây Sơn: - Rút khỏi Thăng Long.
- Lập phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn (Ninh Bình - Thanh Hóa).
=> Giặc vào Thăng Long gây bao tội ác, nhân dân căm thù cao độ.
2. Quang Trung đại phá quân Thanh (1789).
a. Tiến quân ra Bắc:
- 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu Quang Trung, tiến quân ra Bắc.
- Tuyển thêm quân, tổ chức duyệt binh lớn ở Vĩnh Doanh (Vinh, Nghệ An).
- Làm lễ tuyên thệ, hạ quyết tâm đánh đuổi giặc.
- Vạch kế hoạch tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu ð cho quân sĩ ăn Tết trước.
b. Diễn biến: - Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt địch ở đồn tiền tiêu.
- Đêm mồng 3 Tết, bí mật bao vây đồn Hà Hồi (Hà Nội) _ giặc xin hàng.
- Mồng 5 tết, ta đánh đồn Ngọc Hồi, Đống Đa, tiêu diệt toàn bộ quân địch.
c. Kết quả: Thắng lợi, Sầm Nghi Đống tự tử, Tôn Sĩ Nghị chạy về nước.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
a. Nguyên nhân: - Được nhân dân tích cực ủng hộ.
- Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân
b. Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
- Xoá bỏ sự chia cắt, tạo điều kiện thống nhất đất nước.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ Tổ quốc.
* Câu hỏi bài tập.
Câu 1: Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến?
Câu 2: Tại sao Nguyễn Nhạc phải hòa hoãn với quân Trịnh?
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động của Lê Chiêu Thống? Vì sao quân ta rút khỏi Thăng Long? Vì sao nghĩa quân lập phòng tuyến ở Tam Điệp – Biện Sơn?
Câu 4: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa gì? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu?