BÀI 24
KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII
1. Tình hình chính trị.
- Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài mục nát đến cục độ.
- Sản xuất nông nghiệp đình đốn.
- Đời sống nhân dân khổ cực, nạn đói liên tiếp xảy ra nhân dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một địa bàn rộng lớn từ đồng bằng đến miền núi.
-Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất.
- Ý nghĩa:
+ Nêu cao ý chí đấu tranh chống áp bức của nhân dân.
+ Làm cho chính quyền họ Trịnh lung lay.
* Câu hỏi bài tập.
Câu 1: Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 2: Em có nhận xét gì về phong trào nông dân Đàng Ngoài ở thế kỉ XVIII. So sánh với các thế kỉ trước.
BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN.
1. Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII.
a. Tình hình xã hội:
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục nát.
+ Việc mua bán quan tước diễn ra phổ biến.
+ Quan lại, cường hào ăn chơi xa xỉ, bóc lột nhân dân.
+ Trương Phúc Loan lộng quyền.
- Cuộc sống người dân ngày càng khổ cực.
=> Nổi dậy đấu tranh.
b. Khởi nghĩa của Chàng Lía.
- Căn cứ: Truông Mây (Bình Định).
- Chủ trương: “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.
- Kết quả: thất bại.
2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
- Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (Gia Lai).
- Lực lượng mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây Sơn hạ đạo, lập căn cứ ở Yên Mĩ (Bình Định), mở rộng hoạt động xuống đồng bằng.
- Mục tiêu: “lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ và bãi bỏ nhiều thứ thuế.
- Lực lượng tham gia: nông dân nghèo, thương nhân, thợ thủ công, đồng bào Chăm, Bana...
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM.
1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn.
a. Diễn biến.
- 9/1773, nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn, mở rộng vùng kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
- Tây Sơn phải tạm hòa với quân Trịnh để tập trung đánh Nguyễn.
- Từ 1776 – 1783, Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định.
- Năm 1777, giết được chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát.
b. Kết quả: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).
a. Nguyên nhân: Do Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm.
b. Diễn biến:
- Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta theo 2 đường thủy bộ.
- Tháng 1-1785, Nguyễn Huệ chọn đoạn sông Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến.
- Sáng 19-1-1785, giặc lọt vào trận địa phục kích. Thủy binh ta từ Rạch Gầm – Xoài Mút và cù lao Thới Sơn tấn công giặc.
c. Kết quả: Địch bị tiêu diệt gần hết. Nguyễn Ánh chạy thoát.
d. Ý nghĩa: - Là 1 trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm.
- Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm.
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH.
1. Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh.
a. Diễn biến.
- Tháng 6 - 1786, Nguyễn Huệ được Nguyễn Hữu Chỉnh giúp sức đánh chiếm thành Phú Xuân ð giải phóng Đàng Trong.
- Giữa năm 1786, với danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh” Nguyễn Huệ tiến ra Bắc, đánh vào Thăng Long, chúa Trịnh bị bắt.
b. Kết quả: Chính quyền họ Trịnh tồn tại hơn 200 năm bị sụp đổ.
c. Ý nghĩa: Tạo điều kiện thống nhất đất nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
- Sau khi giúp vua Lê dẹp tàn dư Trịnh, Chỉnh lộng quyền, muốn xây dựng thế lực riêng.
- Vũ văn Nhậm được lệnh diệt Chỉnh nhưng lại có mưu đồ riêng.
- Năm1788 Nguyễn Huệ diệt Nhậm và được các sĩ phu ủng hộ xây dựng chính quyền ở Bắc Hà
IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH.
1. Quân Thanh xâm lược nước ta.
a. Nguyên nhân: Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh.
- Cuối năm 1788, Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân Thanh chia làm 4 đạo tiến vào nước ta.
b. Sự chuẩn bị của Tây Sơn: - Rút khỏi Thăng Long.
- Lập phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn (Ninh Bình - Thanh Hóa).
=> Giặc vào Thăng Long gây bao tội ác, nhân dân căm thù cao độ.
2. Quang Trung đại phá quân Thanh (1789).
a. Tiến quân ra Bắc:
- 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu Quang Trung, tiến quân ra Bắc.
- Tuyển thêm quân, tổ chức duyệt binh lớn ở Vĩnh Doanh (Vinh, Nghệ An).
- Làm lễ tuyên thệ, hạ quyết tâm đánh đuổi giặc.
- Vạch kế hoạch tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu ð cho quân sĩ ăn Tết trước.
b. Diễn biến: - Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt địch ở đồn tiền tiêu.
- Đêm mồng 3 Tết, bí mật bao vây đồn Hà Hồi (Hà Nội) _ giặc xin hàng.
- Mồng 5 tết, ta đánh đồn Ngọc Hồi, Đống Đa, tiêu diệt toàn bộ quân địch.
c. Kết quả: Thắng lợi, Sầm Nghi Đống tự tử, Tôn Sĩ Nghị chạy về nước.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
a. Nguyên nhân: - Được nhân dân tích cực ủng hộ.
- Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân
b. Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
- Xoá bỏ sự chia cắt, tạo điều kiện thống nhất đất nước.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ Tổ quốc.
* Câu hỏi bài tập.
Câu 1: Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến?
Câu 2: Tại sao Nguyễn Nhạc phải hòa hoãn với quân Trịnh?
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động của Lê Chiêu Thống? Vì sao quân ta rút khỏi Thăng Long? Vì sao nghĩa quân lập phòng tuyến ở Tam Điệp – Biện Sơn?
Câu 4: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa gì? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu?