TUẦN 22 : (3/2/2020 – 8/2/2020)
BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
(1 tiết)
- Truyện đọc:
“ Một tuổi thơ bất hạnh”
Bài học:
- Những trẻ cơ nhỡ, không nơi nương tựa được nhà nước, xã hội quan tâm, chăm sóc và giáo dục.
- Tất cả trẻ em Việt Nam đều được hưởng các quyền của mình.
II. Nội dung bài học:
1. Các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:
- Quyền được bảo vệ: quyền có khai sinh, có quốc tịch, được bảo vệ tính mạng, than thể phân phẩm và danh dự.
- Quyền được chăm sóc: chăm sóc, nuôi dạy, sống chung với cha mẹ, có nơi nương tựa
- Quyền được giáo dục: được học tập, vui chơi tham gia các hoạt động văn hóa thể thao…..
2, Bổn phận của trẻ em:
- Yêu Tổ quốc.
- Tôn trong pháp luật.
- Kính trọng ông bà cha mẹ.
- Chăm chỉ học tập.
- Không sa vào tệ nạn XH.
3, Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội:
- Tạo mọi điều kiện để trẻ em thực hiện tốt quyền của mình (Trách nhiệm trước tiên là gia đình)
III. Bài tập:
- Làm bài tập a, b, c, d, đ SGK/ 41,42.
- Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau :
+ Bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm pháp.
+ Em biết nhà bên cạnh không cho con đi học và bắt phải lao động kiếm tiền khi mới 10 tuổi.
TUẦN 23: (10/2/2020 – 15/2/2020)
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 1)
- Thông tin, sự kiện:
Kết luận: Tỷ lệ rừng có đất che phủ ở nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ảnh hưởng đến cuộc sống con người và thiên nhiên.
- Nội dung bài học:
1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
- Môi trường tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên (Rừng, núi, sông…).
- Môi trường nhân tạo: do con người tạo ra (Nhà máy, đường sá, công trình thuỷ lợi, rác, khói bụi,…).
2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người.
3. Tầm quan trọng của môi trường và TNTN:
- Là cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Là phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần của con người.
Tuy nhiên, mọi hoạt động kinh tế và khai thác đều có ảnh hưởng đến môi trường và TNTN.
- Bài tập:
- Làm bài tập b SGK/46.
- Em hãy nêu những hành vi của con người làm ảnh hưởng đến môi trưởng và TNTN?
- Nêu những việc làm của em góp phần bảo vệ môi trường và TNTN?.
TUẦN 24 : (17/2/2020 – 22/2/2020)
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 2)
4.Thế nào là bảo vệ môi trường và TNTN :
- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường;
- Ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.
- Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn TNTN.
5. Trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Đây là nhiệm vụ trọng yếu cấp bách của các quốc gia; là sự nghiệp của toàn dân.
- Nghiêm cấm các hoạt động làm suy yếu nguồn tài nguyên thiên nhiên, hủy hoại môi trường.
III. Bài tập:
- Làm bài tập a, c, d, đ, g. SGK/46, 47.
1. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, TNTN? Giải thích sự lựa chọn đó?
a. Đốt rác thải.
b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố
c. Tự ý đục ống dẫn nước để sữ dụng.
d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại.
đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch.
e. Dùng điện ăc quy để bắt cá.
g. Trả động vật hoang dã về rừng.
h. Xã rác, bụi bẩn ra không khí.
i. Đổ dầu thải ra ống thoát nước.
k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiểm trong nhà.
2. Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô nước nhờn màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào?
- HS tranh luận, lựa chon giải pháp phù hợp:
- Bỏ mặc coi như không có chuyện gì
- Ngăn chặn và báo cho cơ quan chức năng biết để xử lý
3. Em hãy cho biết : Nguồn gốc của dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu là do đâu? Hãy lấy ví dụ chứng minh?.