1/ Học sinh vào Link bên dưới xem bài giảng:
https://www.youtube.com/watch?v=OI7HwBikQvo
2/ Học sinh không vào được trang Lophoc thì chép nội dung bài học sau vào vở
CÂU TRẦN THUẬT
I . Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK)
2.Nhận xét: Trừ câu “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán, tất cả các câu còn lại ở 4 VD đều là câu trần thuật.
Các VD
|
Chức năng
|
VDa/ (1)Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …nhân dân ta.
( 2) Chúng ta có quyền tự hào….
( 3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao….
VDb/(1)Thốt nhiên một người nhà quê mình mẩy lấm láp…
( 2) Bẩm quan…vỡ mất rồi.
VDc/ / (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy...
( 2) Mặt lão vuông ...
VDd/ (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy.
(3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn
|
-Trình bày
- Trình bày
- Yêu cầu
- Kể
- Thông báo
- Miêu tả
- Miêu tả
- Nhận định
- Bộc lộ tình cảm ,cảm xúc.
|
*Đặc điểm hình thức:
- Câu trần thuật không mang đặc điểm hình thức của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm( .) đôi khi bằng dấu chấm than(!), chấm lửng(…)
*Chức năng:
- Chức năng chính: Thường dung để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
- Chức năng khác: Câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc.
Lưu ý: Câu trần thuật là kiểu câu được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp.
-> Bộc lộ cảm xúc lo lắng không yên.
b/ Chị Lan kia rồi!
c/ Lan cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng trông thật hiền lành.
-> Thông báovề sự hiện diện của nhân vật kèm theo cảm xúc.
-> Miêu tả cử chỉ của nhân vật.
d/ An không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu.
-> Kể về sự việc
Bài tập 2: Xét về mục đích nói hai câu sau thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
a/ Ôi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!
( Bếp lửa- Bằng Việt)
-> Câu cảm thán( từ ngữ cảm thán “ Ôi”)
b/ Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
( Khi con tu hú- Tố Hữu)
=> Câu trần thuật dùng để nhấn mạnh vào cảm xúc của nhà thơ.
* Lưu ý: Cần phân biệt câu trần thuật để bộc lộ cảm xúc với câu cảm thán.
* * * * * * * * * * * *
CÂU PHỦ ĐỊNH
( Hướng dẫn tự học)
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK tr 52)
VD1:
a/ Nam đi Huế => thông báo có sự việc Nam đi Huế. => Câu khẳng định
b/ Nam không/ chưa/ chẳng đi Huế => thông báo không có sự việc Nam đi Huế.
=> Câu phủ định ( vì có từ ngữ phủ định)
VD2:
1/ - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
2/ - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
=> Câu phủ định ( vì nó bác bỏ một ý kiến, một nhận định)
2.Nhận xét:
* Đặc điểm hình thức:
- Có những từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có…
- Khi viết câu phủ định thường kết thúc bằng dấu chấm. (.)
* Chức năng:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( Câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( Câu phủ định bác bỏ).
LƯU Ý: PHẦN LUYỆN TẬP CÁC EM XEM VI DEO BÀI GIẢNG ĐỂ LÀM VÀO VỞ NHÉ!