A. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nông nghiệp
- Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta: Diện tích chiếm 51.1%, sản lượng chiếm 51.4% so với cả nước. Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3 kg.
- Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An
Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền
Giang.
- Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa….
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước.
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh .
- Nghề nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh,
chiếm hơn 50% thủy sản cả nước.
- Nghề rừng cũng giữ vai trò quan trọng, đặt biệt
trồng rừng ngặp mặn ven biển và trên bán đảo
Cà Mau.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng còn thấp, chiếm (20% - 2002) trong cơ cấu GDP.
- Gồm các ngành:
+ Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: 65 %, phân bố khắp các tỉnh, TP trong vùng
+ Vật liệu xây dựng: 12%, phân bố nhiều địa phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II.
+ Cơ khí nông nghiệp, các ngành khác: 23 %, chủ yếu ở Trà Nóc (Cần Thơ).
3. Dịch vụ
- Bắt đầu phát triển.
- Xuất khẩu nông sản: gạo chiếm 80 % gạo xuất khẩu cả nước, hàng thủy sản đông lạnh, hoa quả (2000)
- Vận tải thủy có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống nhân dân.
- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.
|