TUẦN 3: (3/2/2020 – 8/2/2020)
Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp theo) (giảm tải: Không)
TUẦN 4: (10/2/2020 – 15/2/2020)
Bài 34: Thực hành: Phân tích một số nghành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ (giảm tải: Không)
TÊN
BÀI HỌC
|
YÊU CẦU
|
NỘI DUNG
|
Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
I. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI:
3. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, vận tải, du lịch,...
- Năm 2002, so với cả nước:
+ Thương mại: tổng mức bán lẻ hàng hóa chiếm 33,1%, dẫn đầu cả nước về xuất – nhập khẩu
+ Vận tải: vận chuyển hành khách chiếm 30,3%, vận chuyển hàng hóa chiếm 15,9%. TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông, trung tâm du lịch, kinh tế lớn quan trọng của vùng và cả nước
|
HS ghi bài vào vở bài học.
|
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Các trung tâm kinh tế: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò: quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước
|
Học sinh vẽ biểu đồ vào vở.
|
II. Học sinh tự nghiên cứu:
+ Làm bài tập 3 trang 123 sgk
Hướng dẫn HS vẽ biều đồ:
Bước 1: Xử lý số liệu cho 3 vùng KT trọng điểm = 100% - học sinh tính số % của diện tích, dân số, GDP của vùng KT trọng điểm phía Nam.
Bước 2: Vẽ biểu đồ
Bước 3: Nhận xét tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.
|
HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong phần câu hỏi và bải tập trang 123 sgk
|
III. Củng cố:
|
Bài 34 : Thực hành: Phân tích một số nghành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
|
Học sinh vẽ biểu đồ vào vở.
|
I. Học sinh làm bài thực hành
Bài tập 1:
Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001
Bước 1: Ôn lại kiến thức cũ.
- Dựa vào nội dung phần thuật ngữ trang 153 sgk để nêu khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm .
- Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ?
- Theo em nên chọn biểu đồ gì? Tại sao ?( hình cột- để thể hiện rõ nhất 7 ngành )
Bước 2: Gv hướng dẫn cách vẽ:
+Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng 10% , tổng cộng trục tung là 100%. Đầu mút trục tung ghi % .
+ Trục hoành chia 7 đoạn bằng nhau cân đối với trục tung .Trên trục hoành tương ứng với 7 ngành công nghiệp trọng điểm.
- Ghi tên các ngành công nghiệp trọng điểm dưới cột thể hiện .
- Viết tên biểu đồ .
|
HS ghi nội dung vào vở
|
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi:
a. Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng?
b. Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c. Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?
d. Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?
|