Bài 25:
Lịch sử phát
triển tự nhiên
Việt Nam
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
A. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI
1. Giai đoạn Tiền Cambri.
- Cách ngày nay khoảng 542 triệu năm.
- Địa hình: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó còn là biển, phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, Kon Tum…
- Sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ôxi
=> Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm.
- Đầu giai đoạn này có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước.
- Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi.
- Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ.
- Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
=> Phát triển, ổn định và mở rộng lãnh thổ
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
3. Giai đoạn Tân kiến tạo.
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh cách đây 25 triệu năm. Kết quả:
+ Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipăng)
+ Hình thành các cao nguyên badan (ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long), tạo ra các bể dầu khí ở thềm lục địa.
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện
- Xuất hiện loài người trên Trái Đất.
=> Tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn
|
HS trả lời vào vở bài học
|
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Dựa trên H25.1, cho biết vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền nào?
2. Hãy cho biết 1 số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?
|
Bài 26: Đặc
điểm tài nguyên
khoáng sản Việt
Nam
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
A. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI
1. Việt Nam là nước giảu tài nguyên
khoáng sản.
- Với diện tích lãnh thổ vào loại trung bình thế giới, Việt Nam được coi là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ, một số mỏ lớn là than, dầu mỏ, sắt, crôm, bôxit, thiếc, đá vôi...
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản.
- Thời gian hình thành khoáng sản rất lâu
- Khoáng sản là tài nguyên quý giá của quốc gia
- Tài nguyên khoáng sản không thể phục hồi
- Tài nguyên đang có nguy cơ cạn kiệt do lãng phí trong khai thác, vận chuyển và sử dụng, ô nhiễm môi trường...
=> Vì vậy cần thực hiện tốt luật khoáng sản nước ta.
|
HS trả lời vào vở bài học
|
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng?
2. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta?
|
Bài 27: Thực
hành-Đọc bản
đồ Việt Nam
|
HS làm vào vở.
|
HỌC SINH TỰ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Bài tập 1:
a) Em đang sinh sống ở tỉnh, thành phố nào?
b) Trình bày vị trí, tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ đất liền nước ta?
c) Lập bảng thống kê (SGK trang 100)?
d) Cho biết có bao nhiêu tỉnh thành ven biển?
Dựa vào TBĐ trang 20, 21; SGK trang 82, 83 và bảng 23.2 SGK để hoàn thành bài tập 1.
Lưu ý câu c: Lập bảng và trả lời theo hướng dẫn sau đây: Nếu có thì đánh “X”,
không có thì đánh “O” Ví dụ: An Giang là tỉnh không giáp biển nên các em
đánh “O” vào ô ven biển, còn đánh “X” vào ô nội địa, giáp Campuchia đánh “X”,
không giáp Trung Quốc, Lào đánh “O”.
|
HS làm vào vở.
|
Bài tập 2: Em hãy kẻ bảng (SGK trang
100) vẽ lại các kí hiệu và nơi phân bố các
loại khoáng sản.
Dựa vào TBĐ trang 24 hoặc hình 26.1 SGK trang 97.
|
Bài 28: Đặc
điểm địa hình
Việt Nam
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
A. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Thấp dưới 1000m chiếm 85%
+ Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ.
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa...
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
|
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ hình thành vùng địa hình cácxtơ tạo nhiều hang động.
- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: đê điều, hồ chứa nước, các đô thị, các công trình giao thông…
|
HS trả lời các câu hỏi vào vở
|
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta?
2. Hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
|