Bài 18:
Thực hành
Tìm hiểu Lào và Campuchia
|
Kẻ bảng và hoàn thành nội dung vào vở.
|
I. Học sinh làm bài thực hành.
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Lào và Campuchia.
|
Lào
|
Campuchia
|
Vị trí địa lí
|
- Thuộc khu vực nào
- Tiếp giáp
|
- Thuộc khu vực nào
- Tiếp giáp
|
Điều kiện tự nhiên
|
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông ngòi
|
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông ngòi
|
|
Trả lời vào vở
|
II. HS tự nghiên cứu.
Câu 1: Theo em Lào và Campuchia có khả năng liên hệ với nước ngoài bằng các loại hình giao thông nào?
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Lào và Campuchia có những thuận lợi và khó khăn nào?
|
Bài 22:
Việt Nam - đất nước, con người.
|
Ghi bài vào vở.
|
I. Nội dung học sinh ghi bài.
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Gắn liền với lục địa Á-Âu, nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm ĐNA.
- Phía Bắc giáp TQ, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp biển Đông.
- VN là 1 trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA.
+ Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm
+ Văn hóa: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
+ Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
- Là thành viên của ASEAN từ năm 1995. Tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ và thịnh vượng.
|
Ghi bài vào vở.
|
2. VN trên con đường xây dựng và phát triển.
- Nền kinh tế VN có sự tăng trưởng.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Mục tiêu 20 năm từ 2001- 2020:
+ Thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
+ Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước CN theo hướng hiện đại.
|
Ghi bài vào vở.
|
3. Học Địa Lí VN như thế nào?
Để học tốt môn Địa lí Việt Nam, các em cần:
- Đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong sách giáo khoa.
- Làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình bằng việc sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch...
- Khai thác tốt các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu... trong sách giáo khoa.
|
HS trả lời
|
II. HS tự nghiên cứu.
Câu 1: VN có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
Câu 2: Em hãy tìm các ví dụ VN thể hiện đầy đủ đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNÁ?
Câu 3: Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua bảng 22.1: Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của nước ta từ 1990 - 2000 (ngành nào tăng, giảm? Bao nhiêu?)
|
|
HS làm vào vở
|
III. Củng cố.
Hướng dẫn làm bài 2/ SGK 80.
- Bước 1: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn 1990 và 2000:
+ R1990 = 2cm; R 2000 = 2,5 cm.
+ Vẽ đường thẳng từ tâm đến đỉnh như kim đồng hồ 12h.
- Bước 2: Lây số % của mỗi phần x 3,6 =số độ, dùng thước đo độ để vẽ số độ tương ứng của mỗi phần, vẽ theo thứ tự chiều quay kim đồng hồ.
- Bước 3: Kí hiệu và chú thích, tên biểu đồ.ẽ đường thẳng từ tâm đến đỉnh như kim đồng hồ 12h.
- Bước 4: Nhận xét sự thay đổi qua 2 thời kì
|
Bài 23:
Vị trí, giới và hình dạng lãnh thổ VN.
|
HS ghi vào vở.
|
I. Nội dung HS ghi bài.
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
a. Phần đất liền.
- Điểm cực Bắc: 23023’ B (Hà Giang)
- Điểm cực Nam: 8034’ B. (Cà Mau)
- Điểm cực Đông: 109024’ Đ. (Khánh Hòa)
- Điểm cực Tây: 1020 09’ Đ. (Điện Biên)
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
- Diện tích phần đất liền: 331.212 km2
b. Phần biển:
- Nằm phía Đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2
HS ghi vào vở.- Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
c. Đặc điểm của vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên:
- Nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lụt, hạn…)
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội
|
HS ghi vào vở.
|
2. Đặc điểm lãnh thổ.
a. Phần đất liền:
Kéo dài theo chiều Bắc – Nam (1650 km), đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới đất liền trên 4600 km.
b. Phần biển:
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông, đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt ANQP và phát triển KT.
|
HS trả lời vào vở
|
II. HS tự nghiên cứu.
Câu 1: Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
Câu 2: Nêu giá trị kinh tế và ANQP của biển Đông, đặc biệt là đảo Phú Quốc và 2 quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa?
|
|
HS trả lời vào vở
|
III. Củng cố.
Câu 1: Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
Câu 2: Đảo lớn nhất nước ta là đảo….thuộc tỉnh …….
Câu 3: Vịnh biển lớn nhất nước ta là vịnh biển……được công nhận di sản thiên nhiên thế giới năm…….
|
Bài 24:
Vùng biển Việt Nam.
|
HS ghi vào vở.
|
I. Nội dung học sinh ghi bài.
1. Đặc điểm chung của vùng biển VN: a. Diện tích. - Biển Đông là biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến bắc.
- Vùng biển VN là một phần của biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 b. Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển. - Biển nóng quanh năm.
- Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Chế độ triều phức tạp
|
HS ghi vào vở.
|
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN: a. Tài nguyên biển: - Nguồn TN biển phong phú, đa dạng (thủy sản, khoáng -dầu mỏ và khí đốt, muối, du lịch-có nhiều bãi biển đẹp…)
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta (mưa, bão, sóng lớn, triều cường).
b. Bảo vệ TNMT biển:
Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ TN, MT biển.
|
|
HS trả lời vào vở
|
II. Học sinh tự nghiên cứu.
Câu 1: Biển Đông thông ra các đại dương qua các eo biển, vịnh biển nào? Xác định trên bản đồ các eo thông ra TBD và AĐD.
Câu 2: Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông? Câu 3: Muốn khai thác hợp lí, lâu dài và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì?
|
HS trả lời vào vở
|
III. Củng cố.
HS trả lời 3 câu hỏi trang 91 sgk
|