ĐỊA LÍ 7

Chủ nhật, 22/3/2020, 0:0
Lượt đọc: 10310

TUẦN 9: (16/03/2020 – 21/03/2020) BÀI 50+ BÀI 51 TUẦN 10: (23/03/2020 – 28/03/2020) BÀI 52+ BÀI 53

TUẦN 9: (16/03/2020 – 21/03/2020)

 

BÀI 50: THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô- XTRÂY-LI-A

HỌC SINH LÀM BÀI THỰC HÀNH VÀO VỞ

Hướng dẫn:

1. Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình hình 50.1, trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a theo gợi ý sau:

-  Địa hình có thể chia thành mấy khu vực.

- Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực.

- Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu?

2. Dựa vào các hình 48.1, 50.2 và 50.3 nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a theo gợi ý sau:

- Các loại gió và hướng thổi đến lục địa Ô-xtrây-li-a.

- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a. Giải thích sự phân bố đó.

- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a, giải thích sự phân bố đó.

 

*************************************

CHƯƠNG X: CHÂU ÂU

BÀI 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU

I. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Vị trí, địa hình

- Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B chủ yếu trong đới ôn hòa, có ba mặt giáp biển và đại dương

- Địa hình: chủ yếu là đồng bằng, bờ biển bị chia cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh.

2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật

- Khí hậu: Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào, các sông quan trọng như Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam theo sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa.

+ Ven biển Tây Âu có rừng cây lá rộng

+ Vào sâu lục địa có rừng lá kim,

+ Phía đông nam có thảo nguyên

+ Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng

II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Dựa vào hình 51.1, trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của châu Âu.

2.  Giải thích tại sao phía tây có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đông?

******************************************************

 

TUẦN 10: (23/03/2020 – 28/03/2020)

 

BÀI 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (TIẾP THEO)

 

I. NỘI DUNG BÀI HỌC

3. Các môi trường tự nhiên

a. Môi trường ôn đới hải dương

- Phân bố ở vùng ven biển Tây Âu.

- Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều quanh năm.

- Sông ngòi: nhiều nước không đóng băng.

- Thực vật phát triển rừng cây lá rộng: sồi, dẻ.

b. Môi trường ôn đới lục địa

- Phân bố: ở khu vực Đông Âu.

- Khí hậu: biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm.

- Sông ngòi: sông nhiều nước trong mùa xuân – hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông.

- Thực vật: rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.

c. Môi trường địa trung hải

- Phân bố: Nam Âu và ven Địa Trung Hải.

- Khí hậu: mùa thu - đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng, khô.

- Sông ngòi: ngắn và dốc.

- Thực vật: rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.

d. Môi trường núi cao

- Phân bố: dãy An-pơ.

- Khí hậu: có nhiều mưa trên các sườn đón gió ở phía tây.

- Thực vật: thay đổi theo độ cao.

II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Em hãy hoàn thành bảng bên dưới để so sánh  các môi trường khí hậu ở châu Âu:

Môi trường

Phân bố

Đặc điểm

Nguyên nhân

 

 

 

- Do ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới làm cho khí hậu ấm và ẩm.

Ôn đới lục địa

Khu vực Đông Âu.

- Khí hậu: biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm.

- Sông ngòi: có thời kì đóng băng về mùa đông.

- Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.

 

Địa trung hải

 

 

 

Núi cao

 

 

 

 

2. Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông?

**************************************

 

BÀI 53: THỰC HÀNH

ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU

HỌC SINH LÀM BÀI THỰC HÀNH VÀO VỞ

Hướng dẫn:

1. Nhận biết đặc điểm khí hậu

Quan sát hình 52.2:

- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len?

- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.

- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.

2. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lương mưa

Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:

- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.

- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.

- Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do.

- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lương mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.

 

 

Tác giả: TỔ ĐỊA LÍ

Tin cùng chuyên mục

Bản quyền@ 2014  thuộc về Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ - Q.Bình Tân - HCM
Địa chỉ: Số 89 Đường số 3, KP.4 - P. Bình Hưng Hòa B - Q. Bình Tân.
 

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích