TUẦN 22: 01/02/2021 – 06/02/2021
BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (GIẢM TẢI: KHÔNG)
TÊN
BÀI HỌC
|
YÊU CẦU
|
NỘI DUNG
|
Bài 35:
Vùng
đồng bằng
Sông Cửu
Long
|
HS ghi bài vào vở bài học
|
A. NỘI DUNG HỌC SINH GHI BÀI
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 39.734 km2
- Gồm có 13 tỉnh, thành phố
- Tiếp giáp:
+ Phía đông bắc tiếp giáp Đông Nam Bộ
+ Phía tây bắc tiếp giáp Campuchia
+ Phía tây nam tiếp giáp vịnh Thái Lan
+ Phía đông nam tiếp giáp Biển Đông
- Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước
|
HS ghi bài vào vở bài học.
|
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Thuận lợi: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp
- Đồng bằng: diện tích rộng
- Đất: phù sa
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm
- Nguồn nước dồi dào: hệ thống sông, kênh rạch chằng chịt.
- Sinh vật phong phú, đa dạng: biển nhiều bãi tôm, cá, rừng ngập mặn có diện tích lớn.
b. Khó khăn:
- Lũ lụt.
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Thiếu nước ngọt trong mùa khô.
|
HS ghi bài vào vở bài học.
|
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Dân số: 16,7 triệu người (2002).
- Đặc điểm: Đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơme, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao: 88,1% người lớn biết chữ.
|
HS tự trả lời các câu hỏi vào vở
|
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
2. Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
|