Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA
TINH
(1 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. NHỮNG NÉT CHUNG:
1/ Phong trào đấu
tranh củng cố độc lập chủ quyền
- Một số nước giành được độc lập nhưng lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ II: Cao trào đấu tranh mạnh mẽ, mở đầu
là cách mạng Cu-ba (1959).
- Đầu những năm 80 của thế kỷ XX, được gọi là “Lục địa bùng cháy”.
2/ Công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước của Mĩ La-tinh
- Củng cố độc lập dân tộc.
- Dân chủ hóa đời sống chính trị.
- Cải cách dân chủ.
- Các tổ chức Liên minh khu vực thành lập.
- Đầu những năm 90 tình hình kinh tế và chính trị khó khăn, căng thẳng.
II. CU BA- HÒN ĐẢO ANH HÙNG:
- Mĩ thiết lập
chế độ độc tài quân sự Ba-ti-xta.
- Ngày
26-7-1953, 135 thanh niên tấn công vào pháo đài Môn-ca-da do Phi- đen Ca-xtơ-rô lãnh đạo.
- Ngày
1-1-1959, chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, cách mạng Cu-ba thắng lợi.
- Sau cách
mạng, Cu-ba thực hiện dân chủ, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp
của Tư bản nước ngoài.
- Xây dựng chính quyền mới, đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá,
giáo dục, y tế....
- Tháng 4-1961 tiến lên xây dựng CNXH.
B.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG:
Câu 1. Vì sao gọi Mĩ la tinh là lục địa
bùng cháy?
Câu 2: Vì sao nói
Cuba là hòn đảo anh hùng?
Câu 3: Tìm hiểu về tình hữu nghị VN- Cu ba.
Bài 8: NƯỚC
MĨ
(1 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
I.
TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
* Đứng đầu hệ thống tư bản, độc quyền về vũ khí nguyên
tử.
- Nguyên nhân phát
triển kinh tế:
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến.
* Trong những thập niên tiếp theo, địa vị kinh tế của
Mĩ đã suy giảm.
- Nguyên nhân:
+ Sự cạnh tranh của các nước đế quốc.
+ Khủng hoảng chu kì.
+ Chạy đua vũ trang.
+ Chiến tranh xâm lược.
+ Chênh lệch giàu nghèo.
II. SỰ
PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH
Lồng ghép vào bài 12
III.
CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH
1/ Chính sách đối nội:
- Cấm Đảng Cộng sản hoạt động.
- Chống phong trào đình
công của công nhân.
- Phân biệt chủng tộc.
2/ Chính sách đối ngoại:
- Đề ra “chiến lược toàn
cầu”.
- Lập các khối quân sự.
- Gây
chiến tranh xâm lược.
B.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG:
1/Bằng
những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn
lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản?
2/Quan hệ ngoại giao Việt – Mĩ sau năm 1975 đến nay có sự
thay đổi như thế nào?
Bài 9: NHẬT BẢN
(1 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN
TRANH
* Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
- Là nước
bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước gặp nhiều
khó khăn
* Cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
- Năm 1946, ban hành Hiến pháp mới.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền
tự do dân chủ
ÞTạo luồng không khí mới
giúp Nhật phát triển sau này.
II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
* Khôi phục và phát
triển kinh tế:
- Từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh, tăng trưởng thần kì, đứng thứ hai
thế giới sau Mĩ.
- Từ năm 1970, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế
giới.
* Nguyên nhân nền
kinh tế Nhật Bản phát triển:
+ Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời...
+ Quản lí hiệu quả của các xí nghiệp, công ti
+ Vai trò quản lí của nhà nước.
+ Con người
Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm.
- Kinh tế cũng gặp nhiều khó khăn, hạn chế: nghèo
tài nguyên, bị cạnh tranh, chèn ép...
- Từ đầu
những năm 90, kinh tế suy thoái kéo dài.
B.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG:
Câu 1: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản phát triển. Nguyên nhân chủ yếu. Vì sao?
Câu 2: Nền kinh tế Nhật Bản có những khó khăn và hạn chế gì?
Câu 3: Sau sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước hiện nay?
Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
(1 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. TÌNH HÌNH CHUNG
a. Kinh tế:
- Chịu hậu quả nặng nề của CTTG II.
- Từ 1948 -1951, 16 nước nhận viện trợ Mĩ theo “
Kế hoạch Mác- san“.
Þ Kinh tế phục hồi nhưng
lệ thuộc vào Mĩ.
b. Đối ngoại:
- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, chạy đua vũ
trang ..
- Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
- Tháng 10-1990, nước Đức thống nhất và có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh
nhất Châu Âu.
II. SỰ LIÊN KẾT KHU VỰC:
* Nguyên
nhân liên kết:
- Chung nền văn minh, kinh tế không cách biệt
nhiều
- Hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ thuộc vào
Mĩ
* Quá trình
liên kết:
- T4/1951, Cộng động than thép châu Âu ra đời.
- T3/1957, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu,
Cộng đồng ktế châu Âu (EEC)
- T7/1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập → Cộng đồng
châu Âu (EC)
- T12/1991, Hội nghị cấp cao Ma-a-xtơ- rích quyết
định:
+ Xây
dựng thị trường, đồng tiền chung (EURO)
+ Xây
dựng Nhà nước chung châu Âu
+Đổi tên
(EC) →Liên minh châu Âu (EU)
* Quá trình
mở rộng :
- Thành lập: 6 thành viên
- 1999, có 15 thành viên
→ 25 thành viên (2004) → 27 thành viên (2007)
B.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG:
1/ Hoàn thành bảng sau: Quá trình thành lập
Liên minh châu Âu:
Thời gian
|
Thành lập
|
4/1951
|
|
3/1957
|
|
7/1967
|
|
12/1991
|
|
1/1999
|
|
2/ Vì sao các nước Tây Âu có xu
hướng liên kết với nhau?